Gia quyến Miên Khóa

Thê thiếp

Đích Phúc tấn

Trắc Phúc tấn

  • Du thị (俞氏), con gái của Phúc Sơn (福山).
  • Hạ thị (夏氏), con gái của Hòa Thân Bố (和申布).
  • Vương thị (王氏), con gái của Linh Châu (靈珠).

Thứ Phúc tấn

  • Hồng thị (洪氏), con gái của Hồng Kim Đạc (洪金鐸).
  • Mã thị (馬氏), con gái của Mã Đống (馬棟).
  • Triệu thị (趙氏), con gái của Thư Long A (舒隆阿).
  • Lý thị (李氏), con gái của Lý Văn Bảo (李文保).
  • Trương thị (張氏), con gái của Trương Thư Thân (張書紳).

Hậu duệ

Con trai

  1. Dịch Anh (奕英; 1785 - 1786), mẹ là Trắc Phúc tấn Du thị. Chết yểu.
  2. Nhị tử (1786 - 1786), mẹ là Đích Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Chết yểu.
  3. Dịch Phương (奕芳; 1797 - 1798), mẹ là Thứ Phúc tấn Mã thị. Chết yểu.
  4. Dịch Bối (奕貹; 1799 - 1832), mẹ là Thứ Phúc tấn Hồng thị. Được phong làm Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân (三等奉國將軍), nhưng sau bị đoạt tước. Có hai con trai.
  5. Ngũ tử (1801 - 1802), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Chết yểu.
  6. Dịch Quý (奕貴; 1801 - 1820), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Vô tự.
  7. Dịch Duệ (奕叡; 1802 - 1849), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Được phong làm Phụng ân Tướng quân. Có một con trai.
  8. Bát tử (1803 - 1804), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Chết yểu.
  9. Dịch Thưởng (奕賟; 1806 - 1865), mẹ là Thứ Phúc tấn Triệu thị. Được phong làm Phụng ân Tướng quân kiêm Nhị đẳng Thị vệ. Có năm con trai.
  10. Thập tử (1807 - 1808), mẹ là Thứ Phúc tấn Triệu thị. Chết yểu.
  11. Thập nhất tử (1808 - 1808), mẹ là Thứ Phúc tấn Triệu thị. Chết yểu.
  12. Dịch Canh (奕賡; 1809 - 1848), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Được phong làm Tam đẳng Thị vệ. Có bảy con trai.
  13. Dịch Tân (奕賓; 1814 - 1860), mẹ là Trắc Phúc tấn Hạ thị. Năm 1826 được thế tập tước vị Trang Thân vương. Năm 1838 bị đoạt tước. Có một con trai.